Với sự phát triển của kinh tế xã hội, nhu cầu xây dựng bể bơi ngày càng nhiều, với nhiều mục đích khác nhau như thi công bể bơi gia đình, bể bơi kinh doanh, bể bơi biệt thự nghỉ dưỡng, bể bơi homestay, bể bơi thi đấu…. Mỗi loại hình bể bơi đều có một tiêu chuẩn xây dựng khác nhau. Tất cả các tiêu chuẩn này đều dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng bể bơi, đó là TCVN 4260:2012 tiêu chuẩn quốc gia.
- Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn xây dựng bể bơi
- Việc thiết kế, thi công bể bơi đúng tiêu chuẩn xây dựng bể bơi Việt Nam sẽ giúp cho công trình được xây dựng đúng tiêu chuẩn được cấp phép hoạt động, giúp cho đơn vị thiết kế thi công bể bơi thực hiện đúng, đảm bảo sự làm việc độ bền và ổn định của công trình, đảm bảo về mặt kỹ thuật
- Giúp cho nhà quản lý, đơn vị chức năng có cơ sở để kiểm tra quản lý và giúp chủ đầu tư thực hiện đúng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
2. Những tiêu chuẩn chung về việc thiết kế xây dựng bể bơi
Với mỗi loại bể bơi thì sẽ áp dụng 1 tiêu chuẩn bể bơi khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng
Việc thiết kế thi công xây dựng bể bơi nên tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam khác như:
- TCXDVN 289 – 2004 về công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 287 – 2004 về công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622 – 1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513 về cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4603 – 1988 về công trình thể thao và quy phạm sử dụng, bảo quản.
- TCVN 5502 – 2003 về nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng
- TCVN 7447 về hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà.
Bảng 1 – Cấp kỹ thuật công trình của bể bơi
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước và quốc tế. | Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước. | Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu ở địa phương |
Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh cao, an toàn môi trường sinh thái. | Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh, an toàn môi trường sinh thái. | Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh tối thiểu, an toàn môi trường sinh thái. |
Công trình có độ bền vững trên 100 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến. | Công trình có độ bền vững trên 70 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến. | Công trình có độ bền vững trên 30 năm và sử dụng các vật liệu sẵn có ở địa phương. |
Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi, chất lượng cao cho vận động viên và khán giả. | Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi cho vận động viên và khán giả. | Có một số phòng phục vụ đáp ứng yêu cầu tối thiểu của vận động viên. |
Bậc chịu lửa bậc I và bậc II. | Bậc chịu lửa bậc II và bậc III. | Bậc chịu lửa bậc III và bậc IV. |
Có khán đài, sử dụng vật liệu bền, đẹp, chất lượng cao. | Có khán đài, với quy mô theo yêu cầu của địa phương, sử dụng vật liệu bền vững. | Không có khán đài hoặc có khán đài đơn giản. |
Có hành lang kỹ thuật chạy xung quanh bể để lắp đặt các thiết bị ghi hình |
– |
– |
2.6. Trục dọc của bể bơi ngoài trời phải bố trí theo hướng Bắc – Nam. Trường hợp địa hình không thuận lợi, cho phép bố trí trục bể lệch so với hướng Bắc – Nam không quá 30° (Xem Hình 1).
Cầu nhảy phải được bố trí sao cho khi nhảy, vận động viên quay mặt về phía Bắc hoặc Đông Bắc.
Hình 1 – Góc lệch cho phép không lớn hơn 30° so với hướng Bắc – Nam
5.1.2. Kích thước và khả năng phục vụ của các loại bể bơi được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Kích thước bể bơi
Kích thước tính bằng mét
Loại bể |
Kích thước thông thủy |
Khả năng phục vụ |
|||
Chiều dài |
Chiều rộng |
Độ sâu của nước |
|||
Đầu nông |
Đầu sâu |
||||
1. Bể bơi (dùng để thi đấu) | |||||
Loại lớn (có khán đài) 10 đường bơi |
50 |
25 |
2,0 |
Từ 2,2 đến 2,3 |
15 người 1 đường bơi |
Loại trung bình |
|
|
|
|
|
8 đường bơi |
50 |
từ 21 đến 25 |
từ 1,2 đến 1,8 |
Từ 1,8 đến 2,05 |
15 người 1 đường bơi |
8 đường bơi |
25 |
từ 21 đến 25 |
từ 1,0 đến 1,1 |
Từ 1,8 đến 2,05 |
|
2. Bể nhảy cầu | |||||
Loại lớn |
33 |
25 |
Độ cao nhảy cầu lấy phù hợp với quy định tại 3.1.2 và độ sâu lấy như đối với bể bơi | 8 người 1 cầu nhảy | |
25 |
22 |
||||
20 |
20 |
||||
Loại nhỏ |
18 |
16 |
|||
16 |
16 |
||||
3. Bể dạy bơi | |||||
Loại trên 14 tuổi và người lớn |
12,5 |
6 |
0,9 |
không lớn hơn 1,25 |
5 m2 mặt nước cho một người tập |
Loại từ 10 tuổi đến 14 tuổi |
12,5 |
6 |
0,8 |
không lớn hơn 1,15 |
4 m2 mặt nước cho một người tập |
Loại từ 7 tuổi đến 10 tuổi |
10 |
6 |
0,6 |
0,85 |
3 m2 mặt nước cho một người tập |
4. Bể vầy | Không quy định kích thước | Không lớn hơn 0,8 | 5 m2 mặt nước cho một trẻ em | ||
5. Bể hỗn hợp | Không quy định kích thước | Tùy theo nhiệm vụ của từng bể bơi | Theo công suất từng loại có trong bể hỗn hợp | ||
CHÚ THÍCH:
1) Sai số cho phép đo giữa hai đầu thành bể ở tất cả mọi điểm trên mặt nước là +0,3m và dưới mặt nước là +0,8 m. 2) Đối với bể bơi dùng cho thi đấu quốc tế phải có 8 đường bơi, dài 50 m, rộng 25 m, độ sâu tối thiểu 2,0 m. 3) Bệ xuất phát được đặt ở đầu sâu của bể. 4) Trường hợp đặc biệt có thể thiết kế loại bể bơi có vách ngăn di động với chiều dài 50 m + 2,5 m, chiều rộng 25 m, độ sâu không nhỏ hơn 2 m để có thể chia bể ra các phần theo ý muốn. 5) Khi thiết kế bể nhảy cầu chung với bể bóng nước cho phép đầu sâu của bể từ 4,5 m đến 5 m. 6) Bể bơi loại nhỏ có 4 đến 6 đường bơi có thể dùng để dạy bơi hoặc tập luyện. |
Thông tin công ty:– Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật BMA
– Hotline: 0828 364 222
– Website: https://bmatech.vn
– Trụ sở: Số 41, 515/13 đường Hoàng Hoa Thám, Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà Nội
– VPGD: LK456, Khu đô thị Kiến Hưng, Hà Đông, HN
– Email: bmatech.vn@gmail.com
– Facebook: BMAtech-Thi công bể bơi, jacuzi, spa | Facebook
Xin vui lòng tham khảo thêm các bài viết sau để hiểu rõ hơn về thi công bể bơi, bằng cách click vào link sau: